Kính cường lực là loại vật liệu nhẹ sử dụng thay cho tường ngăn, cửa đi trong tòa nhà, dưới đây là bảng giá kính cường lực loại 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 19mm…
1. Bảng giá kính cường lực 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 19mm
Chủng Loại Kính Cường Lực Hải Long / Việt Nhật / Hồng Phúc | Đơn Giá | Đơn Giá Kính Màu Xanh Đen/Xanh Lá |
---|---|---|
Kính cường lực 4mm trắng trong (Khổ kính < 2134 x 3048) | 450.000đ/m2 | 570.000đ/m2 |
Kính cường lực 5mm trắng trong (Khổ kính < 2438 x 3658) | 500.000đ/m2 | 650.000đ/m2 |
Kính cường lực 6mm trắng trong (Khổ kính < 2438 x 3658) | 550.000đ/m2 | |
Kính cường lực 8mm trắng trong (Khổ kính < 2438 x 3658) | 650.000đ/m2 | 850.000đ/m2 |
Kính cường lực 10mm trắng trong (Khổ kính < 2438 x 3658) | 700.000đ/m2 | 950.000đ/m2 |
Kính cường lực 12mm trắng trong (Khổ kính < 2438 x 3658) | 800.000đ/m2 | 1.100.000đ/m2 |
Kính cường lực 12mm trắng trong ( 2438 x 3658 < Khổ kính < 2700 x 4876) | 1.000.000đ/m2 | |
Kính cường lực 12mm trắng trong ( 2700 x 4876 < Khổ kính < 3300 x 5600) | 1.400.000đ/m2 | |
Kính cường lực 15mm trắng trong (Khổ kính < 2438 x 3658) | 1.500.000đ/m2 | |
Kính cường lực 15mm trắng trong ( 2438 x 3658 < Khổ kính < 3300 x 7000) | 1.900.000đ/m2 | |
Kính cường lực 19mm trắng trong (Khổ kính < 3300 x 9000) | 2.500.000đ/m2 |
Bảng giá kính cường lực trên đã bao gồm chi phí nhân công thi công lắp đặt hoàn thiện.
Bảng giá chưa bao gồm vật tư, phụ kiện như : Nẹp sập nhôm, Nẹp Uinox, Keo silicon lắp đặt, bản lề, khóa, tay nắm, ray treo cửa…
2. Bảng giá vật tư phụ, phụ kiện cửa
Phụ Kiện VVP chính hãng Thái Lan | Đơn Giá |
---|---|
Bản lề sàn FC34 - 25 (tải trọng cánh cửa < 105kg, độ rộng cánh < 1150mm) | 2.090.000đ/chiếc |
Bản lề sàn FC49 - 30 (tải trọng cánh cửa < 105kg, độ rộng cánh < 1150mm) | 4.100.000đ/chiếc |
Kẹp kính trên FT10 | 530.000đ/chiếc |
Kẹp kính dưới FT20 | 530.000đ/chiếc |
Kẹp ty FT30 | 650.000đ/chiếc |
Kẹp L FT40 | 770.000đ/chiếc |
Khóa sàn FL50 | 790.000đ/chiếc |
Tay nắm cửa HD 142-2242 (25x450x600) | 1.800.000đ/vòng |
Tay nắm cửa HD 142-2245 (32x600x800) | 2.500.000đ/vòng |
Tay nắm cửa HD 142-2246 (32x800x1000) | 2.700.000đ/vòng |
Tay nắm cửa HD 142 dài 1.2m (32x1000x1200) | 3.200.000đ/vòng |
Vật tư phụ | Đơn Giá |
---|---|
Nẹp sập nhôm 38 màu trắng sứ | 50.000/mét |
Nẹp uinox 15x15x15 trắng xước | 100.000/mét |
Nẹp uinox 20x15x20 trắng xước | 130.000/mét |
Keo silicon A500(trắng sữa, trắng trong) | 80.000/lọ |
3. Bảng giá vận chuyển, tháo dỡ
Nội dung công việc | Đơn Giá |
---|---|
Chi phí vận chuyển tại các quận, huyện nội thành Hà Nội | 500.000/Chuyến Miễn phí cho khối lượng cửa > 10m2 |
Chi phí vận chuyển đến các huyện thuộc Hà Nội nhưng ngoài nội thành | 1.000.000/Chuyến Miễn phí cho khối lượng cửa > 30m2 |
Chi phí vận chuyển đến các tỉnh Hưng yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hòa Bình | 2.000.000/Chuyến Miễn phí cho khối lượng cửa > 80m2 |
Chi phí vận chuyển đến các tỉnh Hải Phòng, Mộc Châu, Sơn La, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Nam Định, Ninh Bình | 3.500.000/Chuyến Miễn phí cho khối lượng cửa > 120m2 |
Chi phí tháo dỡ cửa nhựa, kính cũ | 120.000/M2 |
Chi phí gia cố thép hộp trên đỉnh vách nhôm kính(Thép 30x60x1.4mm) | 250.000/mét dài |
Chi phí vận chuyển vật tư bằng thang bộ lên tầng cao > 3 | 50.000/m2/tầng |
Chi phí sử dụng cẩu để chuyển vật tư lên tầng cao | 3.000.000/ca |
4. Tính giá hoàn thiện cửa hoặc vách kính cường lực
Các bước tính giá kính cường lực thi công hoàn thiện :
B1 : Đơn giá kính cường lực x Diện tích( chiều rộng x chiều cao)
B2 : Đơn giá nẹp nhôm(hoặc nẹp inox) x chiều dài cạnh kính tiếp giáp với Tường, Nền, Trần
B3 : Vận chuyển
B4 : Nếu có cửa sẽ lấy giá ở bảng trên cho bộ phụ kiện cửa
Tổng giá trị = B1 + B2 + B3 + B4
Ví dụ tính giá cửa kính cường lực : Có vách kính cố định (rộng 2m x cao 3m = 6m2), xung quanh vách là tường + nền + trần, sử dụng kính cường lực 12mm trắng trong, nẹp sập nhôm liên kết.
B1 : 800k x 6m2 = 4800k (Kính cường lực 12mm)
B2 : 50k x (2+3)*2 = 500k (nẹp nhôm)
B3 : 600k(Vận chuyển)
B4 : 0k(Đây là vách cố định nên không có phụ kiện cửa)
Tổng (B1+B2+B3+B4) = 5900k
Nếu Quý khách cần tính bảng giá kính cường lực theo yêu cầu cụ thể thì hãy gửi cho chúng tôi kích thước hoặc bản vẽ chi tiết để chúng tôi gửi bảng báo giá đầy đủ nhất nhé.
Xin mời Quý Khách liên hệ Hotline(Zalo, Messeger) hoặc Điền SĐT và bấm nút “Yêu Cầu Báo Giá” tại ô dưới đây :
5. Kính cường lực là gì ?
Kính cường lực là loại kính an toàn được sản xuất trên công nghệ xử lý nhiệt nhằm tạo nên tính chịu lực và độ an toàn cao hơn rất nhiều so với kính nổi thông thường cùng chủng loại, cùng độ dày.
Để có được đặt tính ưu việt như vậy là do ứng suất lên bề mặt kính được ép lại làm cho các mạch liên kết cực nhỏ kết hợp với nhau tạo thành liên kết vững chắc hơn, giúp cho kính chịu được rung chấn, sức gió và va đập mạnh.
Kính cường lực khi vỡ sẽ tạo ra các mảnh vỡ nhỏ, đều, giúp giảm thiểu khả năng gây sát thương cho con người.
Ngoài ra, kính cường lực còn có tính thoát hiểm trong các tòa nhà khi xảy ra hỏa hoạn ( kính cường lực có khả năng chịu nhiệt cao và không biến dạng trong điều kiện nhiệt độ đến 295°C.)
Với những đặc tính ưu việt trên thì quý khách cũng phần nào hiểu được giá kính cường lực cao hơn so với kính thường phải không ?

Kính cường lực được sản xuất như nào ?
Sau khi được gia công hoàn thiện tấm kính được bàn giao cho công đoạn cường lực. Quá trình này bao gồm in nhãn hiệu “Tempered Glass” của nhà sản xuất thông thường bằng loại sơn chịu nhiệt lên tấm kính, kiểm tra thông số kỹ thuật.
Sau đó tấm kính sẽ được đưa vào gia nhiệt đến một nhiệt độ xác định. Với mỗi độ dầy khác nhau thì thời gian và nhiệt độ tôi khác khác nhau nên mỗi mẻ tôi sẽ là những tấm kính có cùng độ dày.
Sau đó kính sẽ được làm nguội nhanh bằng luồng khí lạnh thổi lên bề mặt tấm kính một cách đồng đều và chính xác để làm tăng ứng suất bề mặt kính. Những tấm kính thành phẩm đạt tiêu chuẩn thì đảm bảo ứng suất bề mặt không nhỏ hơn 69 Mpa.
Mỗi mẻ kính đều có 1 mẫu kính đập thử để kiểm tra các thông số cơ bản về độ bền va đập và số lượng mảnh vỡ để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng của thành phẩm.
6. Các vị trí phù hợp lắp đặt kính cường lực
– Vị trí vách cố định, cửa thủy lực dùng kính cường lực 10mm hoặc 12mm chia thành nhiều phòng nhỏ cho văn phòng làm việc.
– Vị trí vách kính mặt ngoài nhà, cửa sổ, cửa đi cho nhà ở gia đình hay chung cư, biệt thự, liền kề.
– Vị trí cabin phòng tắm, phòng xông hơi(thường sử dụng kính cường lực 10mm trắng trong).
– Vị trí lan can ban công, lan can cầu thang(thường sử dụng kính cường lực 10mm trắng trong).
– Vị trí yêu cầu khoảng view rộng(thường sử dụng kính cường lực 12-15mm trắng trong).
– Vị trí vách kính chân nhện(thường sử dụng kính cường lực 12-15mm trắng trong).
– Vị trí cửa tự động (mở trượt ngang hoặc mở quay – thường sử dụng kính cường lực 10-12mm)
– Vị trí mái kính (thường sử dụng kính cường lực 10-12mm)
– Vị trí sàn kính (thường sử dụng kính dán cường lực 2 lớp như: 13.52, 17.52mm)
Trên đây chúng tôi đã gửi đến bạn bảng giá kính cường lực và các phụ kiện lắp đặt cửa thủy lực cũng như ứng dụng các vị trí lắp đặt kính cường lực.
Cám ơn quý khách đã đọc bài viết của chúng tôi.